Chú thích Chiến_dịch_phòng_ngự_hồ_Balaton

Cước chú
  1. Cái tên "xe tăng" chỉ là danh nghĩa vì tập đoàn quân này không còn một sư đoàn xe tăng nào trong tay.[11]
  2. Đây chính là lực lượng chủ công của Cụm Tập đoàn quân Nam trong các chiến dịch giải vây Budapest hồi đầu năm.
  3. Số lượng xe tăng và pháo tự hành các loại của Phương diện quân Ukraina tính đến 24 giờ ngày 5 tháng 3 là 139 xe tăng T-34, 50 xe tăng Sherman và Valentine, 95 pháo tự hành SU-76, 27 pháo tự hành ISU-122, 9 pháo tự hành ISU-152 và 78 pháo tự hành SU-100[19].
  4. Quân số của quân đoàn kỵ binh cận vệ số 5 vào ngày 20 tháng 2 năm 1945: sư đoàn kỵ binh cận vệ số 11 - 4.126 người, sư đoàn kỵ binh cận vệ số 12 - 3.994 người, sư đoàn kỵ binh số 63 - 4.240 người, tổng cộng 12.249 người.
Nguồn dẫn
  1. 1 2 3 4 С. П. Иванов «За освобождение Венгрии и Австрии» в сборнике «9 Мая 1945 года» — М.: Наука, 1970. (S. P. Ivanov. Bài viết "Giải phóng Hungary và Áo" thuộc tuyển tập "Tháng Chín năm 1945" - Nhà xuất bản Nauka, Moskva 1970.)
  2. Коллектив авторов. История Второй мировой войны. 1939—1945. Том 10. — М.: Воениздат, 1979
  3. 1 2 9 Мая 1945 года. / Составители: В. Д. Вознесенский Д. Б. Рубежный. Под редакцией члена-корреспондента АН СССР А. М. Самсонова. — М.: Наука, 1970. (A. M. Samsonov (chủ biên). Ngày 9 tháng 5 năm 1945. Nhà xuất bản Khoa học. Moskva. 1970. Chương 13: S. P. Ivanov: Giải phóng Hungary và Áo)
  4. 1 2 Россия и СССР в войнах ХХ века - Потери вооружённых сил, Moskow, Olma-Press, 2001, có sẵn trực tuyến tại
  5. Статья в БСЭ[liên kết hỏng]
  6. Статья на сайте Великая Отечественная война 1941—1945 гг.
  7. Исаев А.В., Коломиец М.В. Разгром 6-й танковой армии СС: Могила Панцерваффе. — М.: Эксмо, Яуза, Стратегия КМ, 1991. — С. 224. — 170 с. — ISBN 978-5-699-34808-4(A. V. Isayev, M. V. Kolomiyets. Thất bại của Tập đoàn quân thiết giáp SS số 6. - Nhà xuất bản Penguin Books, Yauza và KM Strategy hợp tác xuất bản. New York, 1991. - S. 224. - tr. 170 - ISBN 978-5-699-34808-4)
  8. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến bộ. Moskva. trang 319
  9. Боград, Пётр Львович. От Заполярья до Венгрии. — М.: ЗАО Центрполиграф. 2009. (Pyotr Lvovich Bograd. Từ Bắc cực đến Hungary. Trung tâm xuất bản ZAO. Moskva. 2009. Phụ lục 11.) ISBN 978-5-9524-4391-4
  10. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2 Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 317.
  11. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 A. V. Isayev, 2008, đề mục "ПОСЛЕДНЕЕ НАСТУПЛЕНИЕ" (cuộc tấn công cuối cùng)
  12. 1 2 3 S. M. Stemenco. Bộ tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh, tập 2, trang 318
  13. Glantz, Chương 14, đề mục "Advance on Budapest"
  14. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Glantz, Chương 15, đề mục "Clearing the Flanks"
  15. 1 2 3 4 S. M. Shtemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. Chương 7: Tại Trung tâm Châu Âu (tiếng Nga)
  16. Гудериан, Гейнц. Воспоминания солдата. — Смоленск.: Русич, 1999. Bản gốc: Guderian, Heinz. Erinnerungen eines Soldaten. - Heidelberg, 1951. (Heinz Guderian. Ghi chép của một người lính. Nhà xuất bản Nước Nga. Smolensk. 1999. Chương 11: Tổng tham mưu trưởng)
  17. Binh lực của Hồng quân Liên Xô đến ngày 1 tháng 4 năm 1945[liên kết hỏng]
  18. 1 2 3 S. M. Stemenco. Bộ tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh, tập 2, trang 319.
  19. TsAMO RF, f. 243, op. 2900, d 2001, p. 53
  20. S. M. Stemenco. Bộ tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh, tập 2, trang 317
  21. 1 2 Самсонов, Александр Михайлович Крах фашистской агрессии 1939-1945. — М.: Наука, 1980. (Alexander Mikhilovich Samsonov. Sự sụp đổ của các thế lực phát xít xâm lược 1939-1945. Nhà xuất bản Khoa học. Moskva. 1980. Chương 19: Kết thúc. Mục 2: Ở ngoại vi phía Nam nước Đức)
  22. Аношин, Иван Семенович. На правый бой. — М.: Воениздат, 1988. (Ivan Semyonovich Anoshin. Trong cuộc chiến chính nghĩa. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1988. Chương VIII: Phòng tuyến thép)
  23. Панчевски, Петър. Огненные дороги: воспоминания. — М.: Воениздат, 1980. Bản gốc: Панчевски, Петър. Огнени пътища: Спомени. — София: Военно Издателство, 1977. (Pyotr Grigoryevich Panchevsky (Bulgari). Con đường lửa trong trí nhớ. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1980. Chương 21: Xin chào Tổ Quốc của tôi)
  24. Шинкаренко, Григорий Наумович. Несущие факел. — М.: Воениздат, 1984. (Grigory Naumovich Shinkarenko. Người mang ngọn đuốc. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1984. Chương 12: Trong sự hiệp đồng anh em)
  25. Бологов, Федор Павлович. В штабе гвардейской дивизии. — М.: Воениздат, 1987. (Fyodor Pavlovich Bologov. Sở chỉ huy sư đoàn cận vệ. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1987. Chương 9: Ở phía Nam hồ Balaton)
  26. 9 Мая 1945 года. / Составители: В. Д. Вознесенский Д. Б. Рубежный. Под редакцией члена-корреспондента АН СССР А. М. Самсонова. — М.: Наука, 1970. (A. M. Samsonov (chủ biên). Ngày 9 tháng 5 năm 1945. Nhà xuất bản Khoa học. Moskva. 1970. Chương 20: A. S. Zheltov: Sự thất bại của quân Đức ở Hungary và Áo)
  27. Агафонов, Василий Прохорович. Неман! Неман! Я — Дунай!. — М.: Воениздат, 1967. (Vasili Prokhorovich Agafonov. Niemen ! Niemen ! Tôi ! Danube !. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1967. Chương III: Trên vùng đất lạ)
  28. 1 2 Руссиянов, Иван Никитич. В боях рожденная... — М.: Воениздат, 1982. (Ivan Nikitich Russiyanov. Sinh ra trong chiến dấu. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1982.Chương 18: Trước chiến dịch Viên)
  29. 1 2 Пляченко, Петр Федотович. Дан приказ... — М.: ДОСААФ, 1984. (Pyotr Fedotovich Plichenko. Chấp hành mệnh lệnh. Nhà xuất bản Hội ủng hộ hàng không và không quân Liên Xô (DOSAAF). Moskva. 1984. Chương 11: Nắm đấm thép trên hồ Balaton)
  30. Скоморохов, Николай Михайлович. Боем живет истребитель. — М.: Воениздат, 1975. (Nikolai Mikhailovich Skomorokhov. Cuộc sống trên máy bay tiêm kích. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1975. Chương 13: Điệu van của thành Viên)
  31. Скоморохов Н. М., Бурляй Н. Н., Гучок В. М. 17-я воздушная армия в боях от Сталинграда до Вены. — М., Воениздат, 1977. (N. M. Skomorokhov, N. N. Burliai, V. M. Gychok và tập thể tác giả. Tập đoàn quân không quân 17 trong các trận đánh từ Stalingrad đến Viên. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1977. Chương 5: Trong cuộc chiến đấu giải phóng Hungary)
  32. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 323
  33. Гудериан Г. «Воспоминания солдата» — Смоленск.: Русич, 1999 (Heinz Guderian. Hồi ký của một người lính. - Nhà xuất bản Rusich, Smolensk 1999.) (tiếng Nga)
  34. Page 182, The Decline and Fall of Nazi Germany and Imperial Japan, Hans Dollinger, Library of Congress Catalogue Card Number 67-27047
  35. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 418
  36. TsAMO RF, f. 243, op. 2928, d 148, tr. 407.
  37. Walter Schellenberg. Tên trùm mật vụ phát xít Đức thú nhận. Nhà xuất bản Công an nhân dân. Hà Nội. 1984. trang 255-259.
  38. Даллес, Аллен. Тайная капитуляция. — М.: ЗАО Центрполиграф, 2004. (Allen Dulles. Bí mật của sự đầu hàng. - Moskva: ZAO Tsentrpoligraf, 2004. trang 350) ISBN 5-9524-1410-9

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chiến_dịch_phòng_ngự_hồ_Balaton http://bdsa.ru/index.php?option=com_easygallery&ac... http://bdsa.ru/index.php?option=com_easygallery&ac... http://militera.lib.ru/h/17va/05.html http://militera.lib.ru/h/samsonov2/19.html http://militera.lib.ru/memo/german/guderian/11.htm... http://militera.lib.ru/memo/german/guderian/index.... http://militera.lib.ru/memo/other/panchevsky_p/05.... http://militera.lib.ru/memo/russian/9may/13.html http://militera.lib.ru/memo/russian/9may/20.html http://militera.lib.ru/memo/russian/agafonov_vp/03...